Quy trình Gửi bài & Phản biện

Quy trình Gửi bài và Phản biện

QUY TRÌNH GỬI BÀI VÀ PHẢN BIỆN

I. THỂ LỆ VIẾT BÀI, GỬI BÀI

 

Lưu ý trước khi soạn thảo:

- Bài nhận đăng là các công trình mới có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, chưa công bố ở bất kỳ tạp chí nào.

- Nghiêm cấm mọi hình thức đạo văn.                

- Khi nộp bản thảo gốc và đang tiến hành phản biện kín, Tác giả vui lòng không viết trong bài báo ở bất kỳ vị trí nào thông tin về tên, địa chỉ công tác, e-mail, số điện thoại của các Tác giả, mà viết riêng ở file khác, gửi lại 1 lần cho Văn phòng Tạp chí. Xem chi tiết phần B. Tên tác giả và địa chỉ công tác để tiếp cận link và tải file mẫu về: 2. [DTU-JST] Mẫu thông tin của Tác giả và Người phản biện.doc.          

- Bản thảo bài báo được soạn thảo bằng phần mềm Microsoft Word, trình bày một cột, toàn bộ bài báo không được dài quá 10 trang khổ A4 (21 x 29,7 cm).

- Font chữ: soạn bằng mã Unicode, font chữ Times New Roman cho toàn bài (cả trong các hình vẽ, bảng biểu, sơ đồ, công thức).

- Cỡ chữ: 12, canh đều, First line: 0.3, Before: 0pt, After: 0pt, cách dòng (Line Spacing): Single.

- Cỡ chữ khác: quy định cho các mục Tóm tắt (cả tiếng Việt và tiếng Anh) và Tài liệu tham khảo được nêu cụ thể trong từng phần này.

Link tải về toàn bộ hướng dẫn này: https://bom.so/1-DTU-JST-MAU-BAI-BAO

 

A. TIÊU ĐỀ BÀI BÁO

Tên bản thảo bài báo tiếng Việt bằng chữ thường, canh giữa, không đậm, không có dấu chấm

The manuscript title written in English, whose meaning is corresponding to that written in Vietnamese above

Lưu ý:

- Nếu bài báo bằng tiếng Việt, tiêu đề tiếng Việt ở trên, tiêu đề tiếng Anh ở dưới. Ngược lại, nếu bài báo bằng tiếng Anh, tiêu đề tiếng Anh ở trên, tiêu đề tiếng Việt ở dưới.

+ Ví dụ 1:

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân (chữ thường, canh giữa)

DTU Journal of Science & Technology (chữ thường, canh giữa)

+ Ví dụ 2:

DTU Journal of Science & Technology (chữ thường, canh giữa)

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân (chữ thường, canh giữa)

 

B. TÊN TÁC GIẢ VÀ ĐỊA CHỈ CÔNG TÁC (Khi gửi bản thảo gốc, Tác giả vui lòng cung cấp đầy đủ thông tin của các Tác giả bài báo theo file đính kèm: 2. [DTU-JST] Mẫu thông tin của Tác giả và Người phản biện


Hình 1. Hướng dẫn tải về file mẫu 2. [DTU-JST] Mẫu thông tin của Tác giả và Người phản biện

C. NỘI DUNG

Tóm tắt (cỡ chữ 12, chữ thường, in đậm)

Giới thiệu một cách ngắn gọn về mục đích nghiên cứu và kết quả đạt được của bài báo bằng tiếng Việt. Không trích dẫn tài liệu tham khảo trong phần tóm tắt. Nếu bài báo bằng tiếng Việt, phần “Tóm tắt” tiếng Việt ở trên, phần “Abstract” bằng tiếng Anh ở dưới. (Phần nội dung Tóm tắt dùng cỡ chữ 10, chữ thường)

Từ khóa: Liệt kê các từ khóa bằng tiếng Việt cỡ chữ 10, chữ thường (riêng “Từ khóa: in nghiêng), các từ khóa cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

Abstract (cỡ chữ 12, chữ thường, in đậm)

Giới thiệu một cách ngắn gọn về mục đích nghiên cứu và kết quả đạt được của bài báo bằng tiếng Anh. Không trích dẫn tài liệu tham khảo trong phần tóm tắt. Nếu bài báo bằng tiếng Anh, phần “Abstract” tiếng Anh ở trên, phần “Tóm tắt” bằng tiếng Việt ở dưới. (Phần nội dung Abstract dùng cỡ chữ 10, chữ thường)

Keywords: Liệt kê các từ khóa bằng tiếng Anh, cỡ chữ 10, chữ thường (riêng “Keyword:in nghiêng), các từ khóa cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

 

1. Đặt vấn đề/Giới thiệu (cỡ chữ 12, chữ thường, in đậm)

1.1. ……..(cỡ chữ 12, chữ thường, đậm nghiêng)

1.1.1. ……. (cỡ chữ 12, chữ thường, in nghiêng)

1.1.1.1……..(cỡ chữ 12, chữ thường)

1.2………(cỡ chữ 12, chữ thường, đậm nghiêng)

 

2. Phương pháp nghiên cứu

2.1.

2.1.1

2.1.1.1.

 

3. Kết quả nghiên cứu

4. Thảo luận

5. Kết luận

Chú ý:

- Bài báo thường có khoảng 4 đến 5 mục lớn, số thứ tự đề mục viết bằng chữ số thường (1., 2., 3., v.v.), các tiểu mục được đánh số thứ tự tiếp nối mục lớn, hoặc số chỉ mục liền trước nó, chẳng hạn: 1.1., 1.1.1., 2.1., 2.1.1., v.v.

- Tên mục lớn và mục nhỏ phải được viết cụ thể, cô đọng, chứa đựng các thông tin sát với nội dung của mục đó và hướng nghiên cứu của đề tài.

- Không Enter chế độ tự động.

 

Tài liệu tham khảo/References (cỡ chữ 12, chữ thường, in đậm, canh đều)

1. Cách trình bày

- Số TLTK phải để trong ngoặc vuông, ví dụ [1], [2], v.v. Những con số này phải để ngay chỗ trích dẫn trong bài báo. Sau đó mới đưa những số này vào mục TLTK (nằm ở cuối bài báo). Các TLTK được xếp thứ tự theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả (hoặc tác giả đứng đầu trong trường hợp nhiều tác giả). Trường hợp các TLTK có cùng tác giả thì xếp theo thứ tự theo thời gian.

- Cần phân biệt TLTK và chú thích. Mỗi loại có một chức năng riêng. Cách ghi mỗi loại cũng khác nhau: TLTK ghi trong ngoặc vuông và đặt cùng hàng với dòng chữ (ví dụ: “…Việt Nam” [1].); chú thích không để trong ngoặc vuông và đặt trên đầu từ cần chú thích với kích thước nhỏ hơn (ví dụ: Việt Nam1). Số TLTK được ghi rõ ra ở mục TLTK; số chú thích được diễn giải ở ngay chân trang.

- Các tài liệu sắp xếp theo thứ tự AlphaB tên tác giả, được đánh số thứ tự và số thứ tự đặt trong dấu ngoặc vuông - [ ]; cỡ chữ 11, chữ thường.

 

2. Cách ghi tên tác giả:

+ Đối với người nước ngoài: Họ, các chữ cái đầu của phần tên còn lại viết hoa kèm dấu chấm. Ví dụ: Vlardymiar Ilyich Lenin sẽ được ghi là Lenin,V.I.

+ Đối với người Việt: Tên, các chữ cái đầu của họ và tên lót viết hoa kèm dấu chấm. Ví dụ: Ngô Bảo Châu sẽ được ghi là Châu, N.B.

3. Với sách:

Tên tác giả (các tác giả). (Năm xuất bản). Tên sách in nghiêng. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản. Author(s) of book. (Year of publication). Title of book. Place of publication: Publisher.

4. Với bài báo trên tạp chí khoa học:

Tên tác giả (các tác giả) bài báo. (Năm xuất bản). Tên bài báo (ngoặc kép). Tên tạp chí, tập in  nghiêng (số), trang số. DOI: xx.xxxxxxxxxx (nếu có)

Author(s) of paper. (Year of publication). Title of paper. Journal name, Volume number - italicized(Issue number), page number(s). DOI: xx.xxxxxxxxxx

5. Với bài trên kỷ yếu hội thảo, hội nghị

Tên tác giả (các tác giả). (Năm xuất bản). Tên bài viết. Tên kỷ yếu hội thảo, nơi tổ chức, năm tổ chức in nghiêng (tr. Trang số). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.

(Nếu kỷ yếu chỉ phát hành bởi Ban Tổ chức, không qua nhà xuất bản thì không cần thông tin về nơi và nhà xuất bản).

6. Với bài trên báo chí:

Tên tác giả (các tác giả). (Ngày, tháng, năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tờ báo in nghiêng, trang số.

7. Với luận văn, luận án:

Tên tác giả. (Năm in luận văn/luận án). Tiêu đề luận văn / luận án in nghiêng (Luận án tiến sĩ/ Luận văn thạc sĩ, Cơ sở đào tạo, Địa điểm).

8. Với tài liệu từ internet:

Tên tác giả (các tác giả). (Năm tài liệu được tạo ra hay được cập nhật). Tên tài liệu in nghiêng.Truy cập ngày/tháng/năm, từ http://www...

D. Một số lưu ý trình bày khác

1. Hình ảnh

Hình phải được thể hiện rõ ràng, độc lập với text, hình không bị nhòe, mờ, tên hình được đặt ở dưới hình, có đánh số thứ tự, sử dụng chữ Times New Roman, chữ thường (ví dụ: Hình 2. Hình bìa Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân).

Trường hợp gồm nhóm một số hình riêng thì cần có tên cho từng hình, như được chỉ ra ở Hình 2a. và Hình 2b. Hình phải được trích dẫn trong nội dung bài báo (Hình 2).

                            

(a) Bìa 1                                                               (b) Bìa 4

Hình 2. Bìa Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân

2. Bảng

Bảng phải được trình bày rõ ràng, thống nhất định dạng, tên bảng đặt ở trên bảng, có đánh số thứ tự, viết bằng chữ thường, không đậm. Lưu ý: tên bảng không được lồng trong thiết kế bảng.

Bảng phải được trích dẫn trong nội dung bài báo (Bảng 1).

Bảng 1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ chiết

Quy trình

Nhiệt độ chiết

Hàm lượng polyphenol tổng số (µg GAE/g dw)

CT24

Nhiệt độ phòng ( 25oC - 30oC)

5273,28

CT25

Nhiệt độ nóng (60oC - 80oC)

7333

 

3. Công thức

Công thức được soạn thảo bằng công cụ MathType trong Microsoft Word. Sử dụng hệ thống đơn vị quốc tế (SI), ví dụ: đơn vị lực là kN, N; đơn vị chiều dài là m, cm, mm,...

Ví dụ: 

 (2)

trong đó,  tương ứng là các toán tử sinh (hủy) của điện tử c và điện tử f không spin mang xung lượng k. Trong gần đúng liên kết chặt, các năng lượng kích thích điện tử c và f được cho bởi

                                  (3)

với  là năng lượng trên một nút của điện tử c (f). Sự khác nhau của hai giá trị năng lượng này cho mức độ xen phủ của hai dải năng lượng.

  Chú ý, khi giải thích các biến số trong các công thức (2) và (3), cụm từ “trong đó”, “với” không được viết hoa ký tự đầu và không để thụt đầu dòng.

 

II. QUY TRÌNH PHẢN BIỆN

B1: Viết thư mời, thể lệ viết bài cho Tạp chí rồi gửi qua mạng công văn của trường, gửi trực tiếp cho các CB-GV-NV có học hàm học vị trong và ngoài nhà trường để viết bài cho Tạp chí KH&CN Đại học Duy Tân, phối hợp với các hội nghị nghiên cứu khoa học của trường.

B2: Nhận bài trực tiếp hoặc qua email từ các CB-GV-NV trong và ngoài nhà trường.

B3: In bài viết ra giấy để trình Tổng Biên tập xem xét.

B4: Sàng lọc và chọn những bài viết phù hợp, có chất lượng. Nếu như bài viết phù hợp thì tiếp tục đến B5. Còn nếu bài viết không đạt thì hủy bỏ và kết thúc.

B5: Gửi các bài viết cho phản biện nhận xét làm cơ sở cho việc chọn bài đăng hay không đăng. Phản biện là những người có học hàm, học vị từ Tiến sĩ trở lên, cùng chuyên ngành và ngoài Khoa, tốt nhất là không công tác cùng Trường đối với tác giả của bài viết.

B6: Nhận bài nhận xét từ phản biện.

B7: Gửi kết quả phản biện cho tác giả chỉnh sửa.

B8: Nhận bài chỉnh sửa hoàn thiện từ tác giả.

B9: Gửi lại cho tác giả xác nhận duyệt đăng.

B10: Nhận bài hoàn thiện từ tác giả, trên cơ sở những nhận xét và kết luận của phản biện, tiến hành biên tập, chỉnh sửa lại những bài được chọn đăng.

B11: Tiến hành chuyển bài sang định dạng chuẩn quốc tế Latex - Lyx.

B12: Gửi bài qua bộ phận kiểm tra tiếng Anh và hoàn thiện bài.

B13: Làm việc với trung tâm đồ họa về trang bìa tạp chí.

B14: Gửi file bài cho tác giả kiểm tra lỗi và chỉnh sửa nếu cần.

B15: Phó Tổng Biên tập và Tổng Biên tập duyệt bản thảo và chỉnh sửa nếu cần.

B16: Làm thủ tục in ấn và đưa in tại nhà in, kiểm tra bản in thử.

B17: Nhận Tạp chí KH&CN Đại học Duy Tân từ cơ sở in để tiến hành phát hành, tức là gửi Tạp chí cho những cá nhân, đơn vị trong và ngoài nhà trường.

Kết thúc: lưu vào hồ sơ.

 

 

THÔNG TIN TẠP CHÍ

Năm thành lập: 2011
  • Tên Tiếng Việt:

    Tạp Chí Khoa Học & Công Nghệ Đại Học Duy Tân

  • Tên Tiếng Anh:

    DTU Journal of Science & Technology

  • ISSN:1859 - 4905

  • Giấy Phép Xuất Bản: 476/GP-BTTTT (03/10/2022)

Liên hệ
  • TRỤ SỞ

    P.13/3.6 Văn Phòng Tạp Chí Khoa học & Công Nghệ Đại Học Duy Tân,03 Quang Trung, Đà Nẵng

    ĐT: 02363747678 (11336)

    Fax: 0236.3.650443

    Email: tapchikhcn@duytan.edu.vn

Lên đầu trang
A - Z Sitemap

Đào tạo, nghiên cứu gắn liền với khoa học và công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên và học viên có lòng yêu nước, có phẩm chất Nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam, có ý thức sinh hoạt cộng đồng, có sức khỏe, có năng lực và kỹ năng toàn diện, tự tin, năng động, sáng tạo và trở thành công dân khởi nghiệp mang tính toàn cầu.

Copyright © 2024 - Bản quyền thuộc về Trường Đại học Duy Tân

Địa chỉ: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nẵng

Điện thoại: (+84) 236.3650403 - (+84) 236.3827111